|
||||
HỒ SƠ XIN CẤP VISA HÀN (KOREA) | ||||
STT | GIẤY TỜ CẦN THIẾT | GHI CHÚ | ||
VISA DU LỊCH (C-3-9) | ||||
Thông tin cá nhân | ||||
1 | Tờ khai thông tin cá nhân | Mẫu đính kèm | ||
2 | Hộ chiếu | Bản gốc kèm bản sao (còn thời hạn trên 06 tháng) | ||
3 | Ảnh 4×6 cm | 4 cái chụp trong 6 tháng gần thời điểm nộp hồ sơ | ||
4 | Chứng minh nhân dân/ Thẻ CCCD | Bản sao công chứng | ||
5 | Hộ khẩu gia đình | Bản sao y công chứng, nếu đi cùng gia đình | ||
6 | Giấy đăng kí kết hôn, ly hôn (nếu có) | Bản sao y công chứng, nếu đi cùng gia đình | ||
Bằng chứng về thu nhập và hiện trạng tài chính | ||||
1 | Sổ tiết kiệm | Sổ tiết kiệm gửi trước thời điểm xin visa tối thiểu 1 tháng và kỳ hạn tối thiểu 3 tháng . Mỗi người 110tr | ||
2 | Sao kê tài khoản 3 tháng | Bản gốc sao kê tài khoản 3 tháng gần nhất | ||
Nếu là nhân viên, cần cung cấp | ||||
1 | Hợp đồng lao động hoặc quyết định bổ nhiệm | Bản sao y công chứng HĐLĐ hoặc quyết định bổ nhiệm đối với công chức nhà nước. | ||
2 | Giấy xác nhận đang làm việc | Bản gốc có dấu đỏ công ty/cơ quan | ||
2 | Bảng lương / sao kê tài khoản NH | 1/ Bảng lương (nếu nhận lương bằng tiền mặt) hoặc sao kê lương (nếu nhận lương bằng chuyển khoản) trong 03 tháng gần nhất. 2/ Bản gốc có xác nhận của công ty (đối với bảng lương) hoặc bản gốc có xác nhận của ngân hàng (đối với sao kê tài khoản) |
||
3 | Giấy đồng ý cho nghỉ phép | Bản gốc có dấu đỏ của công ty, đồng ý cho nghỉ phép (ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, chức vụ của người xin thị thực, mục đích chuyến đi, bảo lãnh chi phí chuyến đi (nếu có) | ||
Nếu là chủ doanh nghiệp , cần cung cấp | ||||
1 | Giấy phép kinh doanh | Bản sao công chứng | ||
2 | Thuế doanh nghiệp | Báo cáo thuế + giấy nộp tiền ngân sách nhà nước 3 tháng gần nhất | ||
3 | Sao kê tài khoản Công ty | Bản gốc có xác nhận của ngân hàng: tài khoản giao dịch của công ty trong 03 tháng gần nhất. | ||
Nếu là học sinh, sinh viên | ||||
1 | Thẻ học sinh, sinh viên | Bản sao y công chứng | ||
2 | Giấy xác nhận sinh viên | Bản gốc có dấu đỏ của nhà trường | ||
3 | Giấy nghỉ phép | Giấy nghỉ phép bản gốc được nhà trường đồng ý cho nghỉ phép đi du lịch,.. | ||
Nếu là người nghỉ hưu, cần cung cấp | ||||
1 | Quyết định nghỉ hưu hoặc thẻ hưu trí | Bản sao y công chứng | ||
2 | Sổ nhận lương hưu / Sao kê tài khoản NH | 3 tháng gần nhất. Nếu là sổ nhận lương hưu = sao y công chứng. Nếu sao kê tài khoản nhận lương hưu = bản gốc cho dấu đỏ của NH | ||
Nếu ở nhà nội trợ, cần cung cấp | ||||
1 | Xác nhận công việc | Xác nhận phường xã đang ở nhà nội trợ hoặc đang cư trú ( Không khuyến khích làm theo trường hợp này vì có thể sẽ bị từ chối vì hồ sơ yếu ) | ||
Nếu đương đơn dưới 18 tuổi và định đi Hàn không có sự giám sát của một hay cả hai bố/mẹ, cần cung cấp | ||||
1 | Giấy đồng ý cho con đi du lịch của cha/mẹ | Giấy cam kết của bố/mẹ đồng ý cho bố/mẹ đưa con đi cùng (có chữ ký của cả bố và mẹ, được chứng nhận của chính quyền địa phương) | ||
2 | Bằng chứng mối quan hệ gia đình | Giấy khai sinh của bố, mẹ, con + CMND/TCCCD sao y công chứng của bố, mẹ, con + Sổ hộ khẩu gia đình có tên người dẫn đi | ||
VISA 5 NĂM DIỆN ĐẠI ĐÔ THỊ, CẦN CUNG CẤP THÊM | ||||
1 | Sổ hộ khẩu gốc | sẽ bị thu đến khi có kq sẽ trả cùng hộ chiếu>, nếu đã bị thu thì xin giấy xác nhận của Phường nơi đang cư trú | ||
VISA 5 – 10 NĂM DIỆN NGHỀ ƯU TIÊN | ||||
1 | Công chức nhà nước, nhân viên thuộc khối doanh nghiệp nhà nước, nhân viên thuộc hãng Hàng không-hãng tàu thuyền cập cảnh Hàn Quốc theo định kỳ | |||
2 | Người có mức thu nhập hàng năm từ 8,000$ trở lên (khoảng 180 triệu đồng) hoặc có thẻ tín dụng tại ngân hàng Shinhan (hạng Platinium trở lên) | |||
3 | Đối tượng nhập cảnh để thiết lập doanh nghiệp nhằm mục đích buôn bán, phát triển năng lượng, hỗ trợ Hàn Quốc hoặc có thể tham gia các hoạt động ký kết, đàm phán mà được mời bởi các cơ quan nhà nước Hàn Quốc. | |||
4 | Đối tượng hoặc nhân sự chủ chốt tham gia sự kiện quốc tế theo lời mời của Chính phủ hoặc cơ quan công quyền Hàn Quốc. | |||
5 | Đại diện của Công ty cổ phần và cán bộ quản lý* (làm việc trên 1 năm) * Cán bộ quản lý nói trên thuộc cấp quản lý, bao gồm lãnh đạo, trưởng phòng, trưởng nhóm. | |||
6 | Những người làm trong các cơ quan ngôn luận như phóng viên/ nhà báo (làm việc trên 1 năm) | |||
7 | Giáo viên (giảng viên đại học), giáo viên các trường tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông và những người hoạt động trong lĩnh vực văn hóa nghệ thuật như diễn viên, nhạc sĩ, vận động viên thể dục, nghệ sĩ* * Nghệ sĩ là những người có hoạt động được biết đến thông qua các phương tiện thông tin đại chúng như TV, báo v..v. | |||
8 | Người đã nghỉ hưu từ 55 tuổi trở lên và đang nhận lương hưu mỗi tháng là 10 triệu VNĐ trở lên | |||
9 | Người từng tốt nghiệp cao đẳng trở lên tại Hàn Quốc | |||
10 | Vợ/chồng của người có visa nhập cảnh nhiều lần (C-3-1) còn hiệu lực, con cái trong độ tuổi vị thành niên * Các đối tượng thuộc nhóm số 2, 6 ~ 8, 13 ~ 15 có thể xin visa nhập cảnh nhiều lần cùng lúc với các thành viên trong gia đình |
|||
11 | Người có thị thực thăm 22 nước thuộc khối OECD hoặc đã từng thăm các nước này trong 01 năm trở lại đây: ※Áo, Bỉ, Đan Mạch, Pháp, Đức, Hy Lạp, Ai-xơ-len, Ai-len, Ý, Luxemburg, Hà Lan, New Zealand, Na Uy, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Thủy Điển, Thụy Sĩ, Anh, Mỹ, Canada, Úc, Phần Lan |
|||
12 | Người sở hữu tài sản cá nhân trên 200.000$ như bất động sản, tài sản tín dụng, doanh nghiệp/ công ty | |||
13 | Nhân viên chính thức đã làm việc trên 03 năm tại các doanh nghiệp có vốn đầu tư trên 1.000.000$ tại Hàn Quốc | |||
14 | Nhân viên công ty thuộc nhóm 100 doanh nghiệp lớn được xếp hạng tại Việt Nam (làm việc trên 01 năm) | |||
15 | Người trên 65 tuổi※ Trong gia đình, chỉ có vợ/ chồng được đăng ký xin cấp thị thực nhập cảnh nhiều lần | |||
16 | Người làm việc trong các ngành nghề chuyên môn như (bác sĩ, luật sư, nhân viên kế toán, giáo sư đại học…v.v), đại diện của doanh nghiệp nhà nước hoặc tư nhân (có vốn sở hữu trên 5 tỷ) – Có thể đăng ký xin cấp Visa Hàn 10 năm | |||
17 | Người có học vị Cử nhân đại học hệ 4 năm trở lên ở Hàn Quốc hoặc học vị thạc sỹ trở lên ở nước ngoài | |||
18 | Công chức nhà nước thuộc các bộ ban ngành (cấp trưởng phòng trở lên) cùng gia đình | |||
19 | Uỷ viên Quốc hội đang đương nhiệm | |||
Công ty dịch vụ sẽ hoàn tất bộ hồ sơ hoàn chỉnh nộp xin cấp Visa du lịch gồm: Lịch hẹn nộp hồ sơ, đơn xin cấp Visa, lịch trình du lịch, booking vé máy bay, Booking khách sạn, bảo hiểm du lịch,… | ||||
*THÔNG BÁO QUAN TRỌNG | ||||
* Các bản Photo Copy đều phải thực hiện trên mặt giấy A4 * Các bản sao công chứng mới trong vòng 3 tháng gần nhất * Hồ sơ bị lãnh sự quán từ chối hoặc không cấp visa thì Quý khách sẽ mất tiền nộp Lãnh sự, phí dịch vụ, phí hồ sơ. * Trong quá trình nộp hồ sơ, nếu ĐSQ yêu cầu bổ sung giấy tờ gì Quí khách vui lòng cung cấp thêm. * Trẻ em dưới 18 tuổi: thư của cả hai bố mẹ đồng ý cho con ra nước ngoài có chứng thực chữ ký của công chứn nhà nước, giấy khai sinh của trẻ em * Người cao tuổi từ 70 tuổi trở lên cần bổ xung giấy khám sức khoẻ của trung tâm y tế nơi cư trú có xác nhận của bác sỹ là đủ điều kiện về sức khoẻ để đi du lịch. Giấy KSK có dấu đỏ của trung tâm * Thời gian xử lý hồ sơ (không tính thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ): Công ty du lịch thường: 11 ngày và Cá nhân: 16 ngàyViệc trình tất cả giấy tờ trên theo yêu cầu không có nghĩa là thị thực sẽ được cấp. Việc cấp thị thực sẽ tùy thuộc vào quyết định của Đại sứ quán/Lãnh sự quán. Lệ phí xin xét duyệt thị thực sẽ không hoàn trả lại trong bất cứ trường hợp nào. |
||||
Hotline tư vấn: 0972000809 / Hà Anh VIETTOUR.,JSC “ DULICHVIET.,JSC” – Số 463/7 Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội |
Xem thêm: